キレる(Kireru) là cái gì bị cắt|Học tiếng Nhật #7
怒(おこ)る có nhiều cách nói khác nhau.
Ví dụ,
ngoài ra cũng có nhiều từ tượng thanh – 擬態語(ぎたいご) như:
キレる là cái gì bị cất?
Lần này các bạn sẽ học về từ “キレる”.
Bình thường sẽ dùng Katakana để viết từ キレ và dùng Hiragana để viết chữ る.
キレる là một động từ mới được sử dụng gần đây.
Không phải là từ dùng trong văn phong lịch sự nhưng rất thường được sử dụng. Có lẽ còn được sử dụng nhiều hơn cả từ “怒る”.
下一段活用 của キレる
- キレない
- キレます
- キレる
- キレるとき
- キレれば
- キレろ
Nguồn gốc của từ キレる
không rõ nguồn gốc của từ キレる nhưng người ta cho rằng:
キレる trong 堪忍袋(かんにんぶくろ)の緒(お)が切(き)れる.
堪忍 trong 堪忍袋 là giống nhau với nghĩa “許す”, 緒 là dây kết túi, nên ý nghĩa là túi đó đầy rồi nên dây bị đứt và không thể “堪忍” nữa.
Hoặc mang ùa nghĩa huyết quản bị đứt.
Cách dùng キレる
キレる thường sử dụng hoàn toàn giống với từ 怒る.
khi dùng từ này thì cảm giác cái gì bị “kìm nén” lâu ngày dẫn đến sự vỡ bờ.
Nhưng tùy theo văn cảnh hay tình trạng, có thể nghĩ キレる mang ta nghĩa tương tự với 怒る là được.
Tuy nhiên, có một điểm cần chú ý.
Khi tự mình 怒る thì mang nghĩa giống nhau với 怒る.
例文
Nhưng khi sử dụng để diễn tả sự bất mãn của người khác thì sẽ gây ấn tượng về sự bất mãn.
Ý nghĩa 逆ギレ là キレる không hợp lí
ngoài ta, Các bạn cũng nên nhớ từ 逆ギレ trong bài học lần này thì tốt hơn.
Ví dụ,
Trong trường hợp này, nếu dịch キレる là giận thì không hợp lí. Vì giáo viên là người lớn hơn và lý do cũng hợp lí.
Nhưng sinh viên đó thực ra không tức giận vì bị giáo viên chú ý mà chỉ lấy lí do bị chú ý và giận ngược lại giáo viên.
Tình trạng như vậy thì “逆ギレ”.
Vào cuối cùng
Lần này các bạn đã nhớ thêm từ này nhưng các bạn không nên sử dụng vì không formal.
Tôi đã giải thích rằng キレる rất thường được sử dụng, nhưng, tôi cũng không thường sử dụng nên thực sực các bạn người nước ngoài không cần sử dụng. Người nước ngoài chưa đủ hiểu rõ tiếng Nhật thì sẽ cảm thấy từ này hơi lạ.
Nhưng khi xem TV hay phim Nhật Bản, có lẽ các bạn sẽ có dịp nghe từ “キレる” nên nếu biết và nhớ được từ này thì có lợi.