Một số trợ từ cuối khó giải thích
Trong tiếng Nhật, bằng việc sử dụng các trợ từ cuối, chúng ta có thể thêm ý nghĩa bổ sung cho câu nói. Ví dụ như từ 「いい」, chúng ta hãy cùng tìm vài ví dụ liên quan tới trợ từ cuối này nhé.
いいか
Có hai ý nghĩa được hiểu như bên dưới.
まあ、いいか
Trường hợp này diễn tả việc chấp nhận hơi miễn cưỡng. Ngoài ra, ở câu trên có trường hợp trong chữ 「まあ」bỏ đi chữ「あ」thành 「ま」thì cũng không sao.
Những cách nói sau đây cũng mang cùng một ý nghĩa: 「ま、いっか」「まあ、いいや」「ま、いいかな」「まあ、いい」「まあ、いいでしょう」
本当に、いいか?
Cách nói này với việc lên giọng ở cuối câu mang ý nghĩa xác nhận lại vấn đề, và thường được nam giới sử dụng.
いいな
注射するぞ、いいな
Cách nói いいな này mang ý nghĩa chú ý và xác nhận trước khi làm gì đó. Hầu như được nam giới sử dụng và có hơi hướng áp đặt.
その服、いいな
Biểu hiện sự ganh tị. Thường được cả nam và nữ sử dụng.
いいぞ
Từ này nếu người nước ngoài sử dụng thì hơi kì lạ nên chúng ta chỉ nên tham khảo cho biết.
もう、出てきていいぞ
Mang ý nghĩa để giải thích thêm cho đối phương. Cách dùng này khá nam tính.
ディズニーランドは、いいぞ
Cách nói này mang ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc dùng để diễn đạt thêm cho ý kiến của bản thân. Nói là mang nghĩa nhấn mạnh nhưng không phải ý nhấn mạnh ở khoảng mức nào nhất định mà chỉ là ý nghĩa nhấn mạnh trên mặt cảm xúc. Ví dụ như cảm giác muốn ủng hộ cho điều gì đó, cách dùng trên sẽ thể hiện được mặt cảm xúc muốn diễn tả.
「いいぞー、もっとやれー」
Dù là cách dùng nào đi nữa thì cách nói いいぞー là biểu hiện diễn đạt của nam giới.
いいぜ
Cách nói này nếu người nước ngoài dùng thì kì lạ nên các bạn chỉ nên tham khảo cho biết.
Và tất cả đều là cách diễn đạt của nam giới.
もう、出てきていいぜ
Cách nói này mang ý nghĩa bổ sung thêm thông tin cho đối phương nhưng vì cách nói này thỉnh thoảng mang ít áp lực hơn cho người nghe.
遊びに行こーぜ
Cách nói này mang tính nhấn mạnh ý nghĩa mời mọc nhưng thường dùng trong các mối quan hệ thân mật. Và thỉnh thoảng cũng có trường hợp mang tính áp đặt cho người nghe.
うまくいったぜ
Cách dùng từ ぜ trong câu trên, dùng để nhấn mạnh hoặc sắp xếp cách diễn đạt cảm xúc.
いいとも
Cách nói này không thường được sử dụng trong văn nói hàng ngày thời hiện đại.
僕に手伝ってほしい?いいとも
Câu này có thể hiểu là 「僕に手伝ってほしい?いいよ」.
Cách nói いいとも dùng để nhấn mạnh ý nghĩa khi nói. Tuy nhiên, đối với ý nghĩa phủ định thì không dùng 「よくないとも」
Cách nói いいとも thường được nam giới sử dụng.
僕を手伝ってくれるって?ぜひともお願いします
Với câu trên thì nhấn mạnh ý nghĩa ぜひ
いいの
え、本当にいいの?
Bằng việc dùng thành câu dạng nghi vấn, cách nói いいの?dùng để nhấn mạnh ý nghĩa muốn nói hoặc điều chỉnh tiết tấu lời nói.
もう、何もしなくていいの
Cách nói này dùng để nhấn mạnh hoặc để điều chỉnh cảm xúc khi diễn tả.
Thường thì nữ giới hay sử dụng.
いいわ
いいわ
Cách nói này cũng dùng để nhấn mạnh hoặc điều chỉnh cảm xúc.
Thường sẽ lên giọng ở cuối câu.
Đây là cách dùng từ đặc trưng của phái nữ. Trong văn nói hàng ngày thì thực tế ít nghe thấy. Giống như 「いいわよ」, người Nhật cũng sử dụng cách nói 「わよ」.
また裏切ったのか。もう、いいわ。あいつのことは忘れよう。
Dùng để nhấn mạnh hoặc điều chỉnh cảm xúc khi nói.
Thường sẽ xuống giọng ở cuối câu, cách nói này cả nam và nữ đều sử dụng được.
いいや
もう帰れや。
Dùng cho người nhỏ tuổi hơn. Và dùng với ý nghĩa thúc giục nhẹ. Là cách dùng chủ yếu được nam giới sử dụng.
また裏切ったのか。もう、いいわ。あいつのことは忘れよう。
Cách nói này cũng dùng để nhấn mạnh và điều chỉnh cảm xúc khi nói. Thường sẽ xuống giọng ở cuối câu, cả nam và nữ đều dùng được.
Hơn nữa, cũng có cách nói mang ý nghĩa 「いいや?知らないよ」, trường hợp này 「いいや」được xem là một từ độc lập, không mang ý nghĩa của một trợ từ cuối câu.
いいかしら
Đây là cách dùng khá nữ tính, tuy nhiên cũng có trường hợp nam giới sử dụng.
Nobita trong truyện Doraemon cũng có sử dụng cách nói này.
ちょっと座ってもいいかしら
Cách nói mang tính chất đặt câu hỏi.
あら、雨かしら
Cách nói này lại mang biểu hiện tự vấn